Sự khác biệt giữa Khẳng định và Xác nhận (Có Bảng)

Sự khác biệt giữa Khẳng định và Xác nhận (Có Bảng)

Mọi người thường trao đổi những thuật ngữ nghe có vẻ giống nhau trong các cuộc thảo luận của họ hoặc thậm chí sử dụng chúng trong các tình huống xã hội. Từ đồng âm là những từ có âm thanh giống nhau nhưng ý nghĩa khác biệt. Ngay cả những học giả tiếng Anh giỏi nhất cũng thỉnh thoảng mắc phải những lỗi như thế này. Khẳng định và Xác nhận là hai tổ hợp từ phổ biến thường bị hiểu nhầm là ngược lại. Khẳng định là một động từ được sử dụng trong một số trường hợp.

Khẳng định vs Xác nhận

Sự khác biệt chính giữa khẳng định và xác nhận là khẳng định đó được nói mạnh mẽ hoặc lớn tiếng. Mặt khác, xác nhận là điều gì đó được nói riêng và được sử dụng để chứng minh tính xác thực hoặc giá trị của điều gì đó.

Khẳng định chỉ có một nghĩa: đưa ra một khẳng định tích cực và sử dụng nó như một tuyên bố hoặc một lý do. Khẳng định cũng có thể có nghĩa là thể hiện điều gì đó nghiêm túc và có thể sử dụng nó theo nghĩa hợp pháp.

Thuật ngữ “xác nhận” có hai nghĩa khác nhau. Đầu tiên là để chứng minh tính hợp pháp của tuyên bố, trong khi thứ hai là để thúc đẩy tính xác thực của nó. Xác nhận có thể được sử dụng để nói rằng sự thật là chính xác và đúng đắn và điều gì đó đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra. Ví dụ, nó có thể liên quan đến việc thúc đẩy hoặc củng cố một quan điểm, tình cảm hoặc vị trí.

Bảng so sánh giữa Khẳng định và Xác nhận

Các thông số so sánhXác nhậnXác nhận
Định nghĩaKhẳng định là bày tỏ bất cứ điều gì một cách rõ ràng hoặc thể hiện sự chấp thuận của một người; duy trì; bảo vệ. Khẳng định được sử dụng trong môi trường pháp lý.Để xác nhận bất cứ điều gì ngụ ý để xác minh sự thật hoặc tính hợp pháp của nó. Thêm sức cũng có thể được sử dụng để kết nối với thực hành tôn giáo.
Từ này xuất phát từ
Khẳng định có nguồn gốc từ khẳng định Latin.
Xác nhận có nguồn gốc từ từ xác nhận trong tiếng Latinh.
Tính từTính từ trong trường hợp này là khẳng định.Tính từ trong trường hợp này là xác nhận.
Danh từKhẳng định là danh từ trong trường hợp này.Thoải mái là danh từ trong trường hợp này.
Các ví dụ
“Kết quả xét nghiệm DNA đã chứng minh rằng ông ấy là cha của Rakhi.” Có đủ bằng chứng để xác định hoặc khẳng định khẳng định trước đó.
“Kết quả của cô ấy đã được mẹ cô ấy xác nhận.” Người mẹ đã thoải mái bày tỏ quan điểm của mình.
Được dùng trongNó được áp dụng trong một môi trường pháp lý.Nó đề cập đến một buổi lễ tôn giáo.

Khẳng định là gì?

Khẳng định có thể được nói to và nhấn mạnh. Nó được dự định là một động từ có nghĩa chỉ với một vài đối tượng và yêu cầu đối với một chủ ngữ trực tiếp, trái ngược với động từ nội động từ. Khi nói đến nguồn gốc của nó, khẳng định được lấy từ cụm từ khẳng định trong tiếng Latinh, được bắt nguồn từ cụm từ phần sụn, có nghĩa là tăng cường.

Ví dụ, cô ấy đang bế đứa trẻ sơ sinh trên tay. Trẻ sơ sinh là đối tượng bế chính trong trường hợp này.

Ngữ điệu của câu nói cho thấy người phụ nữ chắc chắn đang bế đứa bé, và nó được nói với giọng điệu tự tin và mạnh mẽ. Khẳng định còn có một hàm ý khác. Đó là thể hiện cam kết của bạn bằng cách thể hiện sự ủng hộ của bạn đối với điều gì đó hoặc ai đó mà bạn trung thành.

Hãy xem xét điều sau: Cha của anh ấy là một sĩ quan quân đội cương quyết, luôn trung thành với Mẹ Thiên nhiên và luôn đứng về phía người dân của mình. Cảnh sát được coi là người tận tụy với quốc gia của mình và truyền đạt tình đoàn kết của anh ấy với người dân trong cảnh này.

Xác nhận là gì?

Khi xem xét nguồn gốc của nó, chúng ta có thể thấy rằng xác nhận dựa trên từ tiếng Latin được xác nhận, có nghĩa là khẳng định lại hoặc thực hiện. Xác nhận là tuyên bố một cách dứt khoát rằng sự thật hoặc mệnh đề là đúng. Nó được sử dụng nhiều nhất để khẳng định bất cứ điều gì có thể là một niềm tin sai lầm hoặc điều gì đó cần được xác nhận.

Việc áp dụng “xác nhận” phổ biến nhất là liên quan đến các sự kiện và được thực hiện bởi các phóng viên. Trước khi đưa thông tin vào một bài, nhà báo sẽ xác thực thông tin đó bằng nguồn thứ hai hoặc thậm chí thứ ba. Do đó, định nghĩa phổ biến nhất về xác nhận là đưa ra nhiều bằng chứng xác thực hơn về một đoạn thông tin.

Ví dụ, các nhà chức trách đã phát hiện ra bằng chứng xác nhận rằng kẻ giết người là một thành viên của gia đình Maharaja.

Nó chứng tỏ rằng phải có một số bằng chứng để chấp nhận tài khoản của cảnh sát. Xác nhận, theo giáo lý Kitô giáo, là một loại bí tích được ban cho một người để tuyên bố họ là thành viên chính thức của hội thánh.

Nếu bạn cần giao cho ai đó một công việc nhất định, cụm từ 'xác nhận' có thể hữu ích và nó cũng được dùng để thông báo về cái chết hoặc sự ra đời của một người quan trọng. Ví dụ, người ta đã xác nhận rằng Nhà vua sẽ lên ngôi Vua vào đêm sinh nhật của ông. Sự ra đời của người thừa kế tiềm năng của gia đình Sharma đã được công bố vào đầu tháng này.

Sự khác biệt chính giữa Khẳng định và Xác nhận

  1. Xác nhận được sử dụng để truyền đạt sự đồng ý chính thức đối với bất kỳ giao dịch hợp pháp nào, trong khi xác nhận được sử dụng để tuyên bố ý tưởng hoặc niềm tin của một người với niềm tin chắc chắn.
  2. Mặc dù khẳng định thường được sử dụng một cách thuận lợi, nhưng nó cũng có thể được sử dụng trong cả ngữ cảnh thuận lợi và không thuận lợi.
  3. Các từ đồng nghĩa thay thế cho khẳng định bao gồm biện minh, tuyên bố hoặc khẳng định, trong khi các từ trái nghĩa của chúng bao gồm cấm, từ chối, v.v. Xác nhận cũng có thể có nghĩa là chấp nhận, xác minh hoặc bảo vệ, trong khi các từ trái nghĩa của nó bao gồm không hợp lệ, không xác nhận hoặc từ chối.
  4. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, khẳng định có thể được lập luận là một động từ chuyển tiếp hoặc nội động từ. Xác nhận chủ yếu là một động từ chuyển tiếp.
  5. Ví dụ, chúng tôi không thể khẳng định rằng đá quý là thật. Tuy nhiên, tên cướp đã thú nhận tội ác của mình và người ta xác định rằng viên đá quý là đồ giả mạo.

Kết luận

Xác nhận và khẳng định là hai thuật ngữ trong tiếng Anh thường bị nhầm lẫn. Lỗi này rất có thể là do sự giống nhau về ngữ điệu và mối quan hệ đặc biệt mà hai thuật ngữ không có ý nghĩa.

Khẳng định có nghĩa là xác minh hoặc tuyên bố một cách khẳng định, tuyên bố là đúng và truyền đạt cam kết của người khác; xác nhận có nghĩa là phê duyệt, củng cố và cung cấp sự đảm bảo. Nó đã được quan sát thấy rằng xác nhận được sử dụng cho cả những tuyên bố thuận lợi và không thuận lợi, nhưng khẳng định chủ yếu được sử dụng cho các cụm từ tích cực.

Trong mọi trường hợp, khẳng định và xác nhận là hai thuật ngữ riêng biệt có thể được sử dụng để biểu thị nhiều ý nghĩa khác nhau trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, do đó các định nghĩa của chúng phải được xem xét kỹ lưỡng.

dự án

  1. https://n.neurology.org/content/68/17/1390.short
  2. https://www.pnas.org/content/104/12/4967.short
chấm 1
Một yêu cầu?

Tôi đã nỗ lực rất nhiều để viết bài đăng trên blog này nhằm cung cấp giá trị cho bạn. Nó sẽ rất hữu ích cho tôi, nếu bạn cân nhắc chia sẻ nó trên mạng xã hội hoặc với bạn bè/gia đình của bạn. CHIA SẺ LÀ ♥️

Hình đại diện của Nidhi

Giới thiệuNidhi

CHÀO! Tôi là Nidhi.

Tại EHL, tất cả đều là những công thức nấu ăn ngon, dễ làm để giải trí thông thường. Vì vậy, hãy đến và cùng tôi đến bãi biển, thư giãn và thưởng thức đồ ăn.

Bình luận

Chúng tôi sẽ không công khai email của bạn. Các ô đánh dấu * là bắt buộc *